Hóa hữu cơ có thể được xem là một phần lý thuyết quan trọng, giữ vai trò trọng tâm trong chương trình hóa học phổ thông. Các dạng bài tập về hóa hữu cơ chiếm gần như hơn một nửa trong phần lớn các bài thi. Để giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học về hóa hữu cơ, hãy cùng team Marathon Education đọc ngay bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Phương Trình Hóa Hữu Cơ 11 Đầy Đủ Nhất
Hợp chất hữu cơ được định nghĩa là các hợp chất của cacbon (trừ những chất như CO2, CO, muối cacbonat và hợp chất của xyanua và cacbua,…).
Để có thể được công nhận là một hợp chất hữu cơ, hợp chất đề cập phải đáp ứng các yếu tố như sau:
Chương trình hóa hữu cơ trong học phổ thông cũng sẽ giúp các em biết cách phân loại hợp chất hữu cơ. Cụ thể như sau:
>>> Xem thêm:
Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8, 9, 10 Cách Đọc Và Mẹo Nhớ Nhanh
Bảng Hóa Trị Lớp 8 Về Các Nguyên Tố Hóa Học Thường Gặp Và Bài Ca Hóa Trị
Để có thể nhận biết tốt các hợp chất thường gặp trong hóa hữu cơ, các em cần năm được quy tắc gọi tên của các hợp chất này.
Tên thông thường của những hợp chất hữu cơ thường được đặt dựa trên nguồn gốc tìm ra các loại chất này.
Ví dụ:
Theo danh pháp IUPAC, ta sẽ có công thức để gọi tên hợp chất hữu cơ như sau:
Ngoài ra, để có thể dễ dàng gọi tên các hợp chất hữu cơ, các em cần thuộc nằm lòng bảng công thức như sau:
Số đếm | Tên | Mạch Cacbon chính | Tên |
1 | mono | C | met |
2 | đi | C-C | et |
3 | tri | C-C-C | prop |
4 | tetra | C-C-C-C | but |
5 | penta | C-C-C-C-C | pent |
6 | hexa | C-C-C-C-C-C | hex |
7 | hepta | C-C-C-C-C-C-C | hep |
8 | octa | C-C-C-C-C-C-C-C | oct |
9 | nona | C-C-C-C-C-C-C-C-C | non |
10 | deca | C-C-C-C-C-C-C-C-C-C | dec |
Trong chương trình hóa hữu cơ trung học phổ thông sẽ có 2 cách phân tích nguyên tố hóa học như sau:
Để có thể làm tốt các dạng bài tập về hóa hữu cơ, công thức phân tử của các hợp chất này là một trong những kiến thức quan trọng mà các em cần nắm vững.
Công thức tổng quát sẽ giúp các em biết sơ bộ về những nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Điển hình như với công thức tổng quát CxHyOzNt, ta sẽ khẳng định được rằng trong hợp chất hữu cơ này có tồn tại nguyên tố C, H, O và N.
Công thức đơn giản nhất được định nghĩa là công thức biểu thị tối giản tỉ lệ về số nguyên tử có trong hợp chất hữu cơ xác định.
Để thiết lập công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt, ta dựa trên tỉ lệ:
\begin{aligned} &\bull x:y:z:t=\frac{m_C}{12}=\frac{m_H}{1}=\frac{m_O}{16}=\frac{m_N}{14}\\ &\bull x:y:z:t=\frac{\%m_C}{12}=\frac{\%m_H}{1}=\frac{\%m_O}{16}=\frac{\%m_N}{14} \end{aligned}
Công thức phân tử là công thức biểu đạt số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.
Để thiết lập công thức phân tử, các em có thể áp dụng một trong 3 cách như sau:
Cho công thức phân tử CxHyOz, ta sẽ có tỉ lệ:
\frac{M}{100}=\frac{12.x}{\%m_C}=\frac{1.y}{\%m_H}=\frac{16.z}{\%m_O}
Từ đó ta có :
\begin{aligned} &\circ x=\frac{M.\%m_C}{12.100}\\ &\circ y=\frac{M.\%m_H}{1.100}\\ &\circ z=\frac{M.\%m_O}{16.100} \end{aligned}
B1: Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là: (CTĐGN)n (với n∈N)
B2: Tiến hành tính độ bất bão hòa (k) của phân tử (chỉ áp dụng khi hợp chất có chứa liên kết cộng hóa trị, không áp dụng cho hợp chất có liên kết ion).
B3: Dựa trên biểu thức k để chọn giá trị n. Từ đó, ta sẽ suy ra công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\begin{aligned} &k=\frac{2x+2+t-y}{2}\text{ (k: tổng số liên kết }\pi \text{ và vòng)}\\ &y=2x+2+t-2k \end{aligned}
Cho phản ứng cháy:
C_xH_yO_zN_t + \left(x+\frac y4–\ \frac z2\right) O_2 → xCO_2 + \frac y2H_2O + \frac t2 N_2
Sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ (CO2, H2O,…) được hấp thu vào các bình:
Nếu gặp phải những bài toán cho hỗn hợp sản phẩm cháy (CO2 và H2O) vào bình đựng nước vôi trong hoặc dung dịch Ba(OH)2 thì:
Thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ đề cập đến một số kiến thức quan trọng cần nắm như sau:
Đồng đẳng và đồng phân cũng là 2 khái niệm cơ bản mà các em cần phân biệt được khi học hóa hữu cơ.
Đồng đẳng chỉ những chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2.
Ví dụ: metan CH4, etan C2H6, propan C3H8 là các chất đồng đẳng của nhau.
Khái niệm về đồng phân dùng để nói về những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo hóa học.
Ví dụ: Công thức là C2H6O sẽ có 2 công thức cấu tạo là:
CH3 – CH2 – OH (ancol etylic) và CH3 – O – CH3 (đimetyl ete).
Trong hợp chất hữu cơ thường tồn tại những loại liên kết phổ biến như sau:
>>> Xem thêm: Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh
Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education
Hóa hữu cơ bao hàm nhiều kiến thức quan trọng đối với học sinh cấp 3. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, các em sẽ biết thêm được nhiều thông tin hữu ích và mới mẻ về các hợp chất hữu cơ.
Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!