Phương trình hoá học là một trong các khái niệm quan trọng cả về lý thuyết và bài tập khi học Hóa. Trong bài viết dưới đây, Marathon Education sẽ chia sẻ đến các em những kiến thức liên quan đến phương trình hoá học gồm khái niệm phương trình hoá học là gì, cách lập phương trình hoá học và một số bài tập áp dụng.
>>> Xem thêm: Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 8, 9, 10 Cách Đọc Và Mẹo Nhớ Nhanh
Hiểu một cách đơn giản, phương trình hoá học là những phương trình biểu diễn phản ứng hóa học hay sự phản ứng giữa các chất hoặc hợp chất với nhau. Trong một phương trình hoá học sẽ bao gồm các chất tham gia, chất xúc tác và các chất được tạo thành khi phản ứng kết thúc.
Dựa vào phương trình hoá học các em có thể nhận biết được tỷ lệ về số nguyên tử và phân tử của các chất hay cặp chất tham gia vào phản ứng hoá học cũng như giữa các chất hay cặp chất tạo thành.
>>> Xem thêm: Nguyên Tố Hóa Học Là Gì? Lý Thuyết Về Nguyên Tố Hóa Học
Để có thể viết phương trình hoá học hoàn chỉnh, các em cần thực hiện theo các bước như sau:
Để có thể lập phương trình hoá học một cách chuẩn xác, các em cần đặc biệt lưu ý các quy tắc dưới đây:
>>> Xem thêm: Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 Thường Gặp Và Bài Ca Hóa Trị
a. Phương trình hóa học biểu diễn gì và gồm công thức hóa học của những chất nào?
b. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Lời giải:
a. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bao gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm tạo thành.
b. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học ở điểm là chưa cân bằng nguyên tử. Trong một số trường hợp, sơ đồ của phản ứng cũng là phương trình hóa học.
c. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử và phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Cho 2 sơ đồ phản ứng dưới đây. Hãy lập phương trình hoá học và nêu rõ tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
a. Na + O2 → Na2O
b. P2O5 + H2O → H3PO4
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỷ lệ số nguyên tử Na : số phân tử Oxi : số phân tử 2Na2O là 4 : 1 : 2.
b. Phương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỷ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2.
Yêu cầu tương tự như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a. HgO → Hg + O2.
b. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng: 2HgO → 2Hg + O2
Tỷ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 : 1.
b. Phương trình phản ứng: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Tỷ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3.
Cho sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
a. Lập phương trình hoá học của phản ứng
b. Nêu tỷ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn)
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
b. Tỷ lệ phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng:
Biết rằng kim loại magie (Mg) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat (MgSO4).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b.
Tỷ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 là 1 : 1.
Tỷ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 là 1 : 1.
Tỷ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử H2 là 1 : 1.
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5
b. Tỷ lệ số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a. ?Cu + ? → 2CuO
b. Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
c. CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Lời giải:
a. 2Cu + O2 → 2CuO
b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education
Trên đây tổng hợp các kiến thức liên quan đến phương trình hoá học, cách lập phương trình và bài tập ứng dụng mà Marathon Education đã chia sẻ đến các em. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích thật nhiều cho các em trong suốt quá trình học tập và ôn luyện môn Hóa.
Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!