Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

Vy - 18/02/2022

Trong chương trình hóa hữu cơ phổ thông, phenol là một hợp chất hóa học các em cần phải ghi nhớ kỹ lý thuyết vì hợp chất này thường xuất hiện trong các bài thi môn Hóa học. Phenol còn được ứng dụng khá phổ biến trong công nghiệp và thực tiễn cuộc sống. Các em hãy cùng Marathon Education theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững các kiến thức trọng tâm về phenol gồm định nghĩa, công thức tổng quát, tính chất lý hóa, cách điều chế, ứng dụng và những lưu ý khi sử dụng.

>>> Xem thêm: Phenyl Axetat Là Gì? Công Thức Cấu Tạo Và Tính Chất

Phenol là gì?

Phenol là gì? Công thức tổng quát của Phenol
Phenol là gì? Công thức tổng quát của Phenol (Nguồn: Internet)

Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử C6H5OH. Nó là một chất rắn tinh thể màu trắng dễ bay hơi. Phân tử bao gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH).

Hợp chất phenol rất độc, bị các chuyên gia nghiêm cấm sử dụng trong thực phẩm. Ngoài ra, phenol có tính axit nên có khả năng sẽ gây bỏng nặng khi tiếp xúc.

Phân loại phenol

Phenol được chia thành 2 loại chính là:

  • Monophenol: Đây là những phenol mà trong công thức phân tử chỉ chứa 1 nhóm -OH. Ví dụ: p-crezol, m-crezol, o-crezol, phenol…
  • Polyphenol: Đây là những phenol mà trong công thức phân tử chứa nhiều nhóm -OH. Ví dụ:
Các phenol chứa nhiều nhóm OH trong công thức cấu tạo

Tính chất vật lý của phenol

Các tính chất vật lý của phenol
Các tính chất vật lý của phenol (Nguồn: Internet)

Trong điều kiện thường, phenol tồn tại dưới dạng tinh thể không màu, có mùi đặc trưng. Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất này là 43°C. Nếu để lâu ngoài không khí, phenol sẽ bị oxi hóa. Khi đó, phenol sẽ chuyển thành màu hồng và bị chảy rữa vì hút hơi nước bên ngoài môi trường.

Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan vô hạn trong nước nóng (khoảng 66°C) và một số chất hữu cơ khác.

Tính chất hóa học của phenol

Bên cạnh tính chất vật lý, để chinh phục dạng bài tập về phenol, các em cần phải nắm vững các tính chất hóa học sau.

Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm —OH

Nhóm hydroxyl (-OH) có trong cấu tạo của phenol sẽ tác dụng với kim loại kiềm và bazơ mạnh, cụ thể như sau:

  • Tác dụng với kim loại kiềm:
C_6H_5OH+Na\to C_6H_5ONa+\frac{1}{2}H_2

Lưu ý: Phương trình hóa học này có thể sử dụng để phân biệt phenol và anilin.

  • Tác dụng với bazơ mạnh:
C_6H_5OH+NaOH\to C_6H_5ONa+H_2O

Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen

Tính chất hóa học quan trọng tiếp theo mà các em cần lưu ý là phản ứng thế H ở vòng benzen. Dưới đây là phương trình phản ứng của Phenol khi tác dụng với Br2 và HNO3.

  • Phản ứng thế Brom: Phenol tác dụng với Brom sẽ tạo thành hợp chất 2,4,6 – tribromphenol có kết tủa trắng.
phản ứng thế với brom của phenol

Lưu ý: Phương trình này dùng để nhận biết phenol khi anilin không có trong hỗn hợp chất phản ứng.

  • Phản ứng thế Nitro: Phenol tác dụng với HNO3 đặc sẽ tạo thành Axit Picric
C_6H_5OH+3HNO_3\xrightarrow[H_2SO_4 \ đặc]{t^\circ} C_6H_2(NO_2)_3OH+3H_2O

hoc-thu-voi-gv-truong-chuyen

 

Phương pháp điều chế phenol

Từ benzen

Từ benzen, ta có thể điều chế ra hợp chất phenol qua các chuỗi phản ứng như sau:

\begin{aligned}
&\bull C_6H_6 + Br_2 \xrightarrow{bột\ Fe} C_6H_5Br+ HBr\\
&\bull C_6H_5Br + 2NaOH_{(đặc)} \xrightarrow[áp\ suất]{t^\circ}  C_6H_5ONa + NaBr + H_2O\\
&\bull C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O → C_6H_5OH + NaHCO_3

\end{aligned}

Từ than đá

Ta tiến hành cho nhựa than đá phản ứng với dung dịch NaOH lấy dư. Sau đó, từ từ tách chiết để lấy lớp nước có chứa C6H5ONa. Cuối cùng, cho C6H5ONa + H+ để thu được phenol. 

Điều chế phenol trong công nghiệp

Trên thực tế, trong công nghiệp, phenol sẽ được điều chế từ việc oxi hóa cumen (isopropylbenzen). Sau đó, cho sản phẩm thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Lúc này, sản phẩm tạo thành sẽ gồm có phenol và axeton. Ta tiếp tục đun nóng để axeton bay hơi, rồi ngưng tụ hơi để thu axeton. Vậy chất còn lại trong hỗn hợp chính là phenol.

Ứng dụng của phenol trong thực tế

Ứng dụng làm thuốc sát trùng của Phenol
Ứng dụng làm thuốc sát trùng của Phenol (Nguồn: Internet)

Phenol có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và công nghiệp:

  • Là nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde trong công nghiệp chất dẻo.
  • Tổng hợp ra tơ polyamide trong ngành công nghiệp hóa học.
  • Được sử dụng để điều chế và sản xuất chất kích thích tăng trưởng ở thực vật, kích thích tố thực vật 2, 4 – D cũng như chất diệt cỏ dại.
  • Nguyên liệu không thể thiếu để tạo nên các sản phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
  • Phenol còn được ứng dụng để làm chất sát trùng hoặc để điều chế ra những sản phẩm giúp diệt nấm mốc và sâu bọ. 

Phenol có độc hại không?

Như đã nói ở phần định nghĩa, phenol rất độc hại. Người bị ngộ độc phenol sẽ có các triệu chứng sau đây:

  • Rối loại tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, co giật và hôn mê
  • Rối loại tuần hoàn và hô hấp
  • Hoại tử, hoại thư hoặc tử vong tức thời

Những lưu ý khi sử dụng phenol

Với những tác hại của phenol đã nêu trên, khi sử dụng phenol, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Khi sử dụng phenol nên có các biện pháp bảo hộ như đeo găng tay, đeo khẩu trang, đeo kính chống giọt bắn…
  • Không để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với cơ thể
  • Trong trường hợp phenol dính vào da hoặc mắt, cần rửa ngay với nước ít nhất 15 phút và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu

Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education

 

 

 

Phenol và các kiến thức liên quan không quá khó để ghi nhớ. Hy vọng thông qua bài viết này, các em sẽ “thu nhặt” thêm được nhiều thông tin hữu ích liên quan đến hợp chất có nhiều ứng dụng này. 

Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!

bottom-banner

Các Bài Viết Liên Quan