Công thức hóa học của đá vôi là gì? Marathon Education
Warning: mysqli_query(): (HY000/1): Can't create/write to file '/tmp/#sql-temptable-b851-b6f6d-ec76.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device") in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/wp-db.php on line 2162
Trong bài viết này, các em cùng tìm hiểu nội dung về công thức hóa học của đá vôi. Đồng thời, ta còn đi sâu tìm hiểu những lý thuyết liên quan như ứng dụng và tính chất hóa học của đá vôi. Bài viết đã được Team Marathon tổng hợp và biên soạn rõ ràng, dễ hiểu để các em ghi nhớ kiến thức đầy đủ và chính xác.
Đá vôi là gì?
Đá vôi có tên gọi là calcium carbonate, hoặc canxi cacbonat. Đây là một loại đá trầm tích với thành phần gồm có canxit cùng các dạng canxi cacbonat.
Đặc điểm của đá vôi:
- Đá vôi không ở dạng tinh khiết mà ở dạng tạp chất như chứa thêm đất sét, cát, bùn,…
- Màu sắc đá vôi đa dạng gồm trắng, tro, xanh nhạt, hồng sẫm, đen…
- Đá vôi không cứng như đá cuội, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt và có khí bay ra.
- Đá vôi có trong 4% lớp vỏ trái đất nên dễ dàng tìm thấy nhiều nơi. Hình thức phổ biến của đá vôi là đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch,…
Công thức hóa học của đá vôi
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Do đó, công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.
Tính chất hóa học của đá vôi
Sau khi biết được công thức hóa học của đá vôi, ta có thể suy luận rằng đá vôi có tính chất hoá học của muối cacbonat. Những tính chất hoá học của đá vôi bao gồm:
- Đá vôi tác dụng với axit (HCl, H2SO4, HNO3,…), giải phóng cacbon đioxit:
CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2↑ + H_2O
>>> Xem thêm: Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit
- Khi bị nung nóng, đá vôi giải phóng cacbon đioxit (trên 825°C trong trường hợp của CaCO3), để tạo canxi oxit, thường được gọi là vôi sống:
CaCO_3 \xrightarrow{t^\circ} CaO + CO_2↑
- Canxi cacbonat sẽ phản ứng với nước có hòa tan cacbon đioxit để tạo thành canxi hidrocacbonat tan trong nước:
CaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ca(HCO_3)_2
>>> Xem thêm: Khái Quát Về Phân Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Oxit
Các loại đá vôi trong tự nhiên
Đá vôi trong tự nhiên có nhiều loại khác nhau. Những loại đá vôi phổ biến là:
- Đá vôi chứa nhiều sét (>3%) có độ bền nước kém.
- Đá vôi Đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.
- Đá vôi nhiều Silic có nhiều Silic, có cường độ cao hơn, đá giòn và cứng.
- Đá Tufa hay còn gọi là đá vôi xốp được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.
- Đá vôi Travertine là loại đá vôi đa dạng, đá hình thành dọc theo các dòng suối, nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.
- Đá Coquina là đá vôi kết hợp gồm mảnh san hô và vỏ sò.
Các dạng đá vôi thường gặp
3 dạng đá vôi thường gặp hiện nay là đá phấn, vôi sống và vôi bột.
- Vôi sống: Vôi sống được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao (> 900 độ C). Các sản phẩm làm từ vôi sống mang lại ứng dụng cao trong cuộc sống như xử lý nước thải môi trường, gia cố nền đất, điều chỉnh độ pH, chất ăn da, ứng dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, hấp thụ khí axit…
- Vôi bột: Hợp chất còn gọi là bột vôi. Đây là dạng tinh thể không màu hoặc có màu trắng. Vôi bột thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa natri hidroxit (NaOH). Vôi bột được sử dụng phổ biến trong ngành nông nghiệp trồng trọt.
- Đá phấn: Đây là một loại đá trầm tích có tính chất mềm, tơi xốp, màu trắng. Đá phấn là một dạng của đá vôi tự nhiên. Đá phấn chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit (99%). Đá phấn thường được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón cho trồng trọt.
Ứng dụng của đá vôi trong đời sống
- Sử dụng trong ngành công nghiệp xây dựng.
- Sử dụng trong ngành sơn: Đá vôi là chất độn chính với ưu điểm giúp gia tăng độ sáng cao, độ hấp thụ dầu thấp, độ phân tán tốt và rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm.
- Sử dụng trong ngành sơn nước: Đá vôi giúp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn.
- Làm chất xử lý môi trường nước của hồ ao nuôi: Đá vôi hấp thu các khí độc tích tụ như NH3, H2S, CO2… và axit trong nước, giúp làm giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao hồ. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao hồ nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. Đá vôi giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao hồ nuôi…
- Sử dụng trong y tế: Đá vôi là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Đá vôi cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
- Làm chất làm trắng: Đá vôi được sử dụng làm trắng men đồ gốm sứ.
- Làm phấn viết bảng: Canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước thường được sử dụng để sản xuất phấn viết bảng.
Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education
Trong bài viết trên, Marathon đã chia sẻ đến các em nội dung cơ bản của chương trình Hóa phổ thông về công thức hóa học của đá vôi cùng với ứng dụng và tính chất của hợp chất này. Các em hãy dành thời gian xem thật kỹ nội dung bài viết để nắm vững các kiến thức này.
Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!
Fatal error: Uncaught wfWAFStorageFileException: Unable to save temporary file for atomic writing. in /opt/bitnami/wordpress/wp-content/plugins/wordfence/vendor/wordfence/wf-waf/src/lib/storage/file.php:34 Stack trace: #0 /opt/bitnami/wordpress/wp-content/plugins/wordfence/vendor/wordfence/wf-waf/src/lib/storage/file.php(658): wfWAFStorageFile::atomicFilePutContents() #1 [internal function]: wfWAFStorageFile->saveConfig() #2 {main} thrown in /opt/bitnami/wordpress/wp-content/plugins/wordfence/vendor/wordfence/wf-waf/src/lib/storage/file.php on line 34