Warning: mysqli_query(): (HY000/1): Can't create/write to file '/tmp/#sql-temptable-b851-b6da0-eafa.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device") in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/wp-db.php on line 2162

Warning: mysqli_query(): (HY000/1): Can't create/write to file '/tmp/#sql-temptable-b851-b6da0-eb00.MAI' (Errcode: 28 "No space left on device") in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/wp-db.php on line 2162
Khái niệm, cách dùng mệnh đề quan hệ lớp 12 (relative clause)
Warning: exif_imagetype(): php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3245

Warning: exif_imagetype(https://blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/Menh-de-quan-he-lop-12.png): failed to open stream: php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3245

Warning: fopen(): php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3268

Warning: fopen(https://blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/Menh-de-quan-he-lop-12.png): failed to open stream: php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3268

Warning: exif_imagetype(): php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3245

Warning: exif_imagetype(https://blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/Menh-de-quan-he-lop-12-1.png): failed to open stream: php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3245

Warning: fopen(): php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3268

Warning: fopen(https://blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/Menh-de-quan-he-lop-12-1.png): failed to open stream: php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3268

Warning: exif_imagetype(): php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3245

Warning: exif_imagetype(https://blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/Menh-de-quan-he-lop-12-2.png): failed to open stream: php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3245

Warning: fopen(): php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3268

Warning: fopen(https://blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/Menh-de-quan-he-lop-12-2.png): failed to open stream: php_network_getaddresses: getaddrinfo failed: Temporary failure in name resolution in /opt/bitnami/wordpress/wp-includes/functions.php on line 3268

Khái niệm về mệnh đề quan hệ lớp 12 (relative clause)

digital@marathon.edu.vn - 01/08/2023

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một cụm từ chứa một đại từ hoặc trạng từ quan hệ để nối một mệnh đề phụ với một mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ thường giúp cho lời nói hay viết đều trở nên thông suốt và logic hơn. Hôm nay hãy cùng Marathon Education tìm hiểu về mệnh đề quan hệ lớp 12 nhé.

Mệnh đề quan hệ lớp 12

1. Khái niệm mệnh đề quan hệ lớp 12

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ được dùng để bổ nghĩa và giải thích rõ ý nghĩa cho danh từ, đại từ và thường đứng sau các đại từ, danh từ đó.

Mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ trong một câu (vì chủ ngữ và tân ngữ thường là các đại từ hoặc danh từ).

  • Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

Ví dụ: The man who is wearing a blue shirt is my brother (Người đàn ông đang mặc áo sơ mi xanh là anh trai của tôi).

⇒ Ở đây, mệnh đề quan hệ “who is wearing a blue shirt” đứng sau chủ ngữ “the man”.

  • Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

Ví dụ: She gave a present to her friend who is getting married (Cô ấy tặng một món quà cho người bạn của cô ấy đang chuẩn bị kết hôn).

⇒ Ở đây, mệnh đề quan hệ “who is getting married” đứng sau tân ngữ “her friend”.

>> Có thể bạn cần tìm hiểu: Mệnh đề so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

hoc-thu-voi-gv-truong-chuyen

 

 

2. Các loại đại từ, trạng từ thường dùng trong mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ - đại từ

2.1. Các loại đại từ quan hệ

  • Đại từ quan hệ “who”: Who được sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ và có thể thay thế cho chủ từ trong mệnh đề chính (các danh từ chỉ người).

Ví dụ: The man who is standing there is my uncle.

  • Đại từ quan hệ “whom”: Whom được dùng để thay thế cho tân ngữ hoặc danh từ chỉ người.

Ví dụ: The woman whom I met yesterday is my boss.

  • Đại từ quan hệ “which”: Dùng làm tân ngữ, chủ ngữ và thay thế các danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Show me the new shirt which you bought last week.

  • Đại từ quan hệ “that”: Dùng làm tân ngữ, chủ ngữ để thay thế cho danh từ chỉ người và cả vật. Lưu ý that không dùng cho các mệnh đề quan hệ không xác định hay xác giới từ.

Ví dụ: His phone that was my friend’s got broken.

  • Đại từ quan hệ “whose”: Chỉ sự sở hữu của cả người lẫn vật.

Ví dụ: I have a sister whose name is Linh.

2.2. Các loại trạng từ quan hệ

  • When: Dùng để chỉ thời gian.

Ví dụ: The day when we met was sunny and warm.

  • Where: Dùng để thay thế từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

Ví dụ: The place where we had dinner was very crowded.

  • Why: Sử dụng để chỉ lý do, thay thế cho for that reason hoặc for the reason.

Ví dụ: The reason why he couldn’t come was because he was sick.

>> Xem thêm: Câu hỏi đuôi đặc biệt cần lưu ý trong tiếng Anh.

3. Các loại mệnh đề quan hệ thường gặp

3.1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là một phần quan trọng trong câu văn. Nó giúp xác định và định nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Nếu thiếu mệnh đề này, câu sẽ không có đủ thông tin để truyền đạt ý nghĩa đầy đủ.

Ví dụ: The woman who is wearing a red dress is my sister (Người phụ nữ đang mặc váy đỏ là chị gái của tôi).

⇒ Ở đây, mệnh đề quan hệ xác định “who is wearing a red dress” giúp xác định danh từ “woman” đứng trước nó.

3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định là một cách để chúng ta cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật mà không cần xác định rõ danh từ đó. Tuy nhiên nếu thiếu mệnh đề này, câu vẫn có thể mang đầy đủ ý nghĩa.

Ví dụ: “I saw a man who was walking his dog”

⇒ Mệnh đề quan hệ không xác định “who was walking his dog” cung cấp thông tin thêm về người đàn ông mà không cần định danh rõ ràng. Nếu loại bỏ mệnh đề này, câu vẫn có thể được hiểu là “Tôi đã thấy một người đàn ông”, tuy nhiên thông tin về hành động của chủ thể sẽ không được cung cấp.

>> Câu điều kiện là gì?  Các loại câu điều kiện tiếng anh 12

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ

Trong tiếng Anh, khi sử dụng mệnh đề quan hệ lớp 12 cho cả văn viết hay văn nói đều có thể rút gọn. Bạn có thể tham khảo 2 cách rút gọn mệnh đề quan hệ dưới đây.

Mệnh đề quan hệ lớp 12 - rút gọn

4.1 Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ

Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, đại từ quan hệ thường bị lược bỏ để ngắn gọn hóa câu văn. Bên cạnh đó, nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì giới từ đó sẽ được đảo ra cuối mệnh đề.

Ví dụ:

I met a woman whom I had studied with in college (Tôi đã gặp một người phụ nữ mà tôi đã học chung với cô ấy ở trường đại học).

⇒ Ở đây, mệnh đề “whom I had studied with in college” đóng vai trò là tân ngữ của động từ “met”. Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ “whom” và đảo giới từ “with” ra cuối mệnh đề để thu được câu văn ngắn gọn hơn như sau: I met a woman I had studied with in college.

4.2 Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ

  • Sử dụng V-ing: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động, ta có thể sử dụng V-ing, danh động từ để chuyển đổi động từ.

Ví dụ: The girl who is singing is my friend. (Cô gái đang hát là bạn của tôi.) có thể rút gọn thành: The girl singing is my friend.

  • Sử dụng V3/ed: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì có thể rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ví dụ: The book that was written by J.K. Rowling is very popular. (Cuốn sách được viết bởi J.K. Rowling rất phổ biến.) có thể rút gọn thành: The book written by J.K. Rowling is very popular.

  • Sử dụng to Verb: Nếu trước đại từ quan hệ có các cụm từ “the first, the second, the last, the only” hoặc hình thức so sánh bậc nhất thì thể rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive).

Ví dụ: This is the only restaurant that serves authentic Italian pizza. (Đây là nhà hàng duy nhất phục vụ bánh pizza Ý chính hiệu.) có thể rút gọn thành: This is the only restaurant to serve authentic Italian pizza.

Bài viết trên Marathon đã tổng hợp giúp bạn những kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về mệnh đề quan hệ thì bạn đừng quên liên hệ ngay với Marathon Education hoặc tham gia lớp học online trực tuyến cùng chúng mình để học hỏi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!


Fatal error: Uncaught wfWAFStorageFileException: Unable to save temporary file for atomic writing. in /opt/bitnami/wordpress/wp-content/plugins/wordfence/vendor/wordfence/wf-waf/src/lib/storage/file.php:34 Stack trace: #0 /opt/bitnami/wordpress/wp-content/plugins/wordfence/vendor/wordfence/wf-waf/src/lib/storage/file.php(658): wfWAFStorageFile::atomicFilePutContents() #1 [internal function]: wfWAFStorageFile->saveConfig() #2 {main} thrown in /opt/bitnami/wordpress/wp-content/plugins/wordfence/vendor/wordfence/wf-waf/src/lib/storage/file.php on line 34