Mệnh đề so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

[email protected] - 01/08/2023

Cấu trúc về các dạng câu so sánh, mệnh đề so sánh có lẽ đã không còn xa lạ với chúng ta. Tuy nhiên vẫn còn số đông các bạn chưa nắm rõ cũng như chưa biết cách sử dụng chúng. Hôm nay hãy cùng Marathon Education ôn tập lại các loại so sánh này.

1. Giới thiệu về so sánh trong tiếng Anh

  • Mệnh đề so sánh là phương thức diễn đạt, miêu tả để so sánh hai hoặc nhiều người, sự vật hoặc sự việc. Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có ba loại so sánh: so sánh nhất, so sánh hơn và so sánh bằng.
  • Chỉ có trạng từ và tính từ trong tiếng Anh mới có dạng so sánh, còn các loại từ khác không có dạng so sánh.

>> Cẩm nang lý thuyết và công thức passive voice trong tiếng Anh

So sánh trong tiếng Anh

2. So sánh nhất

  • Khi có một cái gì đó tốt hơn tất cả những cái khác thì ta sử dụng so sánh nhất (hay nhất, ngon nhất, đẹp nhất).

Ví dụ: “She is the best student in the class.” (Cô ấy là học sinh giỏi nhất trong lớp).

  • Công thức so sánh nhất:

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est

Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV

=> Với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu (my, your, his, their…) để thay cho mạo từ “the”.

Ví dụ: “My sister is the smartest girl I know.” (Chị gái tôi là cô gái thông minh nhất mà tôi biết).

  • Khi chỉ so sánh giữa hai vật, ta phải dùng so sánh hơn. Còn khi so sánh giữa ba vật trở lên, ta có thể dùng so sánh nhất.

Xem thêm: Công thức, cách dùng Wish trong tiếng Anh

hoc-thu-voi-gv-truong-chuyen

 

 

3. So sánh hơn

  • Khi chúng ta muốn diễn tả cái này hơn cái kia thì dùng mệnh đề so sánh hơn (hay hơn, vui hơn, đẹp hơn).

Ví dụ: “This car is faster than that one.” (Chiếc xe này nhanh hơn chiếc kia).

  • Công thức:

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than

Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than

=> Sau từ “than” có thể có hai trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ. Ví dụ: “He runs faster than his brother does” (Anh ta chạy nhanh hơn người anh trai của anh ta).
  • Nói tắt động từ. Ví dụ: hoặc “She sings better than him” (Cô ấy hát hay hơn anh ta).
  • Nếu câu không có “than”, điều này có nghĩa là ta đang so sánh với một cái gì đó được ngầm hiểu.

Ví dụ: “I like this shirt more than the other one” (Tôi thích chiếc áo này hơn chiếc áo kia) => ở đây, đối tượng được ngầm hiểu là các chiếc áo mà tôi đã thấy trước đó.

  • So sánh ít hơn: Có thể dùng less thay cho more trong câu so sánh ít hơn. Tuy nhiên rất ít người dùng so sánh ít hơn, thay vào đó họ sẽ dùng so sánh hơn hoặc so sánh hơn ngược lại.

>> Tất tần tật kiến thức về các thì (thì hiện tại đơn, thì hiện tại hoàn thành,…) cho bạn.

4. So sánh bằng

  • Khi chúng ta so sánh cái gì đó bằng cái này, cái này như cái kia thì dùng so sánh bằng.
  • Công thức: as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as (ít dùng hơn)

Ví dụ: She sings as beautifully as a singer does

5. So sánh của many và much

Many và much là hai từ thường được sử dụng trong so sánh về số lượng. Khi so sánh số lượng, ta sử dụng “more” và “most” cho many và “less” và “least” cho much.

Ví dụ: “He has more books than she does” (Anh ta có nhiều sách hơn cô ấy).

>> Mời bạn tìm hiểu thêm về đại từ quan hệ, mệnh đề quan hệ.

Bài 3: Cấu trúc so sánh hơn kém trong tiếng Anh | ECORP ENGLISH

6. Các trường hợp đặc biệt khi chuyển dạng so sánh

Khi chuyển dạng so sánh, ta cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt.

Ví dụ: good -> better -> best

bad -> worse -> worst

little -> less -> least.

Luyện tập

Bài tập 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

  1. He is ___________ than his brother. (tall)
  2. This is ___________ book I have ever read. (interesting)
  3. She sings ___________ than her friends. (beautifully)
  4. That pizza is ___________ than this one. (delicious)
  5. He works ___________ than his coworkers. (hard)

Đáp án:

  1. taller
  2. the most interesting 
  3. more beautifully
  4. more delicious
  5. harder

 

Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng so sánh thích hợp của tính từ trong ngoặc đơn.

  1. The red dress is ___________ than the blue dress. (beautiful)
  2. This exercise is ___________ than the previous one. (easy)
  3. I think Italian food is ___________ than Chinese food. (delicious)
  4. He is ___________ than his brother. (smart)
  5. The weather today is ___________ than yesterday. (good)

Đáp án: 

  1. more beautiful
  2. easier
  3. more delicious
  4. smarter
  5. better

 

Bài tập 3: Sắp xếp các cụm từ sau thành câu hoàn chỉnh.

  1. than / taller / she / is / her sister
  2. than / this / book / interesting / is / the / one / more
  3. the / beautiful / girl / is / in / class / the / most
  4. runs / than / he / his brother / faster / does
  5. more / the / this / expensive / than / is / one / that

Đáp án:

  1. She is taller than her sister.
  2. This book is more interesting than the one.
  3. The most beautiful girl is in the class.
  4. He runs faster than his brother does.
  5. This one is more expensive than that.

Sử dụng mệnh đề so sánh không khó đúng không nào? Cùng Marathon tham gia lớp học tiếng anh trực tuyến để củng cố lại kiến thức tiếng Anh nhé!

bottom-banner

Các Bài Viết Liên Quan